Cơ hội đầu tiên được đặt chân của tôi là lúc ở ĐH Luật, khi tôi có một công việc hè ở Hamburg. Tôi có bằng ở ngành âm nhạc và ngôn ngữ Đức, nên tôi từng hi vọng có thể kiếm sống bằng việc hát hò ở đây. Tuy nhiên, tôi lại chọn công việc về luật theo trường của mình. Điều thú vị là, nếu bạn có thể đọc những tác phẩm của Schiller hay ca những vần thơ của Goethe ư, tốt đấy, nhưng nó không hề giúp bạn trôi chảy khi giao tiếp ở đây đâu. Sau đây là một số cụm từ lóng trên đường phố mà tôi học được

1.das ist Bescheuert — “Thật ngu ngốc!

das ist beshoyert — /dɑs ɪst bɛʃɔʏɘɾt/

Bescheuert nghĩa là „điên khùng“, nhưng cũng có nghĩa là „tồi tệ“. Das ist bescheuert cũng mang nghĩa là „Đen thật!“, „Thật ngu ngốc“ . Bạn bị bồ đá ? Das ist bescheuert. Tàu trễ? Das ist bescheuert. Nói chung, cứ hễ mà gặp cái gì làm bạn muốn „lên tăng xông“ thì cứ  Das ist bescheuert

2. na? — “Thì…?”

naa — /na:/

Những ai quen thân với bạn thì sẽ rất hay dùng từ này, nghĩa là „Sao rồi cưng?“. Hay khi kiểu như câu chuyện đã trở nên nhạt nhẽo, hoặc khi tán dóc với bồ mà hết ý tưởng thì người ta cũng sử dụng cụm này để thay đổi không khí. Nhưng cẩn thận nhé, cụm này không phải lúc nào cũng có ý hỏi „Mọi chuyện sao rồi?“ đâu, mà còn nghĩa là „Ừ, rồi sao?“ đấy, cẩn thận kẻo lại lẫn lộn.

3. das ist mir Wurst — “Tôi sao cũng được

das ist meer voorsht — /das ɪst mir vurʃt/

Cụm này mạnh hơn cụm das ist mir egal  một tí, nghĩa là „ừ tao thì sao chả được“, thậm chí là „Kệ, tao không quan tâm“.

4. Ich besorge das Bier — “Cho tôi cốc bia

eeh bezorge das beer — /ɨx bɛzɔrgɘ das bir/

Besorgen nghĩa là „xử lí, chăm sóc“, nhưng trên đường phố, chữ này mang ý „tôi lấy thứ này“ hoặc „tôi mua cái này“. Ich besorge das Bier được dùng trong lễ hội Oktoberfest khá thường xuyên, hoặc lúc bạn đi nhậu cũng thế. Chỉ việc bảo Ich besorge das Bier , nghĩa là „tao mua bia rồi nhé“ thì bạn nhậu hiểu ý lập tức sẽ đi mua đồ nhắm. Rồi khi được hỏi thích ăn xúc xích loại nào thì bạn cứ việc đọc cái cụm „Das ist mir Wurst“. Thấy chưa, gì chứ học tiếng thì cứ phải dính đến ăn uống thì mới nhanh vào đầu J)

5. kein Schwein war da — “Chả có ma nào ở đây cả

kayn shvayn var da — /kaɪn ʃvaɪn var da/

Từ schwein trong tiếng Đức nghĩa là … lợn, được xài một cách khá … vô tội vạ J) Bạn muốn nói kiểu gì cũng được. Thường thì người ta xài nó như danh từ, chẳng hạn kein Schwein war da („Chả có ai ở đây“) hay kein Schwein hat mir geholfen („Chả ai giúp tôi cả, tôi tự làm đấy“).

Sau đây là một số cách dùng khá là vui nhộn:

Eine Schweinearbeit : việc này khó nhằn quá!

kostet ein Schweinegelt : Mắc một cách vô lí!

*** À cẩn thận nhé, bạn gọi người khác là Schwein   thì coi chừng lãnh đạn đấy, vì nó xúc phạm người khác là lợn, cơ mà bạn gặp ai tội nghiệp quá thì gọi họ là armes Schwein nhé, người khác sẽ thấy cảm thông.

Schwein haben đừng nhầm, nó không có nghĩa là bạn nuôi lợn đâu nhé. Nó nghĩa là hôm nay số bạn đỏ lắm đấy J)

6. der spinnt — “he’s nuts”

dayr shpint — /der ʃpɪnt/

Từ Spinnen giống như spin (quay) trong tiếng anh, như bánh xe quay quay lúc quay sợi chẳng hạn. Thế nhưng với người Đức, nó cũng có nghĩa là “điên khùng”. Cái này bắt đầu từ lâu rồi, từ lúc người ta dạy các tù nhân cách quay sợi như thế nào. Dùng cụm der spinnt thường phải đi với các động tác khoa tay múa chân trước mặt mới hợp. Riết rồi người ta chỉ múa may như thế thôi thì người khác cũng hiểu : “À ý là nó điên lắm J)”

7. langsam langsam — “Cứ từ từ!

langzam langzam — /laŋzam laŋzam/

Quá dễ hiểu, Langsam nghĩa là chậm rãi. Cũng có bạn hiểu là nó mang nghĩa rất rất chậm, nhưng thực tế, ý người nói là khuyên chúng ta làm việc gì đó thật từ tốn, từng bước một thôi. Có ai mà hỏi bạn “Mày học tiếng Đức tới đâu rồi ?”, thì các bạn trả lời như vậy cũng được : “Từ từ, tao cũng mới học thôi!”

8. das kannst du deiner Oma erzählen — “kể cho bà mày nghe ấy!

das kanst doo dayner ohmah airtsaylen — /das kanst du daɪnər oma ertseːlɘn/

Bình tĩnh, cái này không phải chửi bới gì đâu, chỉ ra một cách hay để nói lại một chuyện gì đó nghe có vẻ quá phi lý. Chẳng hạn: “Ê mày ạ, tao mới học tiếng Đức chăm lắm. Tuần sau tao sẽ nói ngang ngửa bọn Đức cho xem!” – “Đùa tao à! Kể cho bà mày nghe ấy”

9. Ich habe die Nase voll davon — “Đủ rồi!

eeh habe dee naze fol dafun — /ɨx habə di nazə fɔl dafɔn/
Ich habe die Nase voll davon dịch sát nghĩa là “Mũi tao đầy cái này!”. Nghe vô nghĩa phải không ? Thật ra ý người nói là: “Đủ rồi! Mấy cái câu chuyện này thật kinh tởm!” chẳng hạn

Lược dịch từ http://matadornetwork.com/abroad/10-extraordinarily-german-phrases/

 

Share.

About Author

Leave A Reply

Follow us on Facebook